Hệ thống cấu trúc Have got / Has got trong tiếng Anh

Tổng hợp Hệ thống cấu trúc Have got / Has got trong tiếng Anh là vấn đề trong nội dung bây giờ của chúng tôi Tablenow.vn. Theo dõi nội dung để đọc thêm nhé.

Cấu trúc Have got / Has got trong tiếng Anh tương đương với cấu trúc I have, được sử dụng để thể hiện sở hữu hoặc sự có một thứ gì đó. Cả hai cấu trúc này có khả năng thay thế cho nhau một cách linh hoạt.

Thực tế, việc lựa chọn giữa Have got / Has got và I have phụ thuộc vào ngôi của chủ ngữ. Bài viết dưới đây sẽ chi tiết hóa cách sử dụng cấu trúc Have got / Has got trong tiếng Anh để bạn có cái nhìn rõ ràng hơn.

Định nghĩa và cách sử dụng Have Got

Danh sách nội dung:
1. Viết tắt trong cấu trúc Have got / Has got.
2. Have got trong tiếng Anh là gì?.
3. Cấu trúc và cách sử dụng Have got trong tiếng Anh.
4. Lưu ý khi sử dụng Have got.

1. Viết tắt trong cấu trúc Have got / Has got

Trong một cấu trúc tiếng Anh nói chung và cụ thể là cấu trúc Have got / Has got, gồm các thành phần cơ bản sau:

– S (subject): Chủ ngữ

– Có/đã có: động từ, phụ thuộc vào ngôi. Chi tiết như sau:

S = Tôi/Chúng tôi/Bạn/Bạn/Chúng ta + có

S = Anh ấy/Cô ấy/Nó + đã có

– O đại diện cho tân ngữ.

Chưa có/đã có: viết tắt của Không có/Chưa có khi sử dụng phủ định.

2. Have got trong tiếng Anh có nghĩa gì?

Have got / Has got mang theo cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, diễn đạt ý nghĩa ‘có, sở hữu’, tương tự như ‘have/ has’ của thì hiện tại đơn.

Have got / Has got cũng viết tắt như sau:

Đã có = đã nhận được

Đã có = đã có được

3. Sự tồn tại và cách sử dụng Đã có trong tiếng Anh

3.1. Cấu trúc Đã có / Đã có dạng khẳng định

Cấu trúc: S + đã có / Đã có + O

Ví dụ:

1. Tôi đã có một huy hiệu fan từ Tablenow.

=> Tôi nhận được một huy hiệu fan từ Tablenow.

2. Anh ấy đã sở hữu một tài khoản trên Tablenow.com.

=> Anh ấy có một tài khoản trên trang Tablenow.com.

3.2. Cấu trúc Đã có ở thể phủ định

Cấu trúc: S + không có / chưa có + O.

Lưu ý: Chưa/ Không là các trợ động từ phủ định, phụ thuộc vào ngôi của chủ ngữ. Trong đó:

S = Tôi/ Chúng tôi/ Bạn/ Họ + chưa

S = Anh ấy/ Cô ấy/ Nó + không

Ví dụ:

1. Tôi chưa có bất kỳ tài khoản nào trên Tablenow.com.

=> Tôi không đăng ký tài khoản nào trên trang Tablenow.com.

2. An chẳng có bất kỳ người bạn nào cả.

=> An không kết bạn với ai cả.

3.3. Cấu trúc Đã có ở thể nghi vấn

Cấu trúc: Have/ Has + S + đã có + O?

Tương tự, Have/ Has: trợ động từ, phụ thuộc vào ngôi của chủ ngữ.

– Have + S (= Tôi/ Chúng tôi/ Bạn/ Họ)

– Has + S (= Anh ấy/ Cô ấy/ Nó)

Phản hồi:

– Có, S đã có.

– Không, S chưa có.

Ví dụ:

1. Bạn có một người chị phải không? – Đúng vậy, tôi có.

=> Bạn có 1 chị gái phải không? – Đúng vậy, tôi có.

2. Anh ấy có giải thưởng nào trong cuộc thi này không? – Không, anh ấy chẳng có.

=> Anh ấy có chiến thắng gì trong cuộc thi này không? – Không.

4. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng Have got

Mặc dù động từ ‘Have’ mang nhiều ý nghĩa, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Tuy nhiên, ‘Have got’ chỉ thường được sử dụng để diễn đạt ý của ‘sở hữu’. Ngoài ra, Have got không thích hợp để mô tả các hành động.

Một số ví dụ:

– Chính xác: Anh ấy ăn sáng.

(‘has’ ở đây có nghĩa là ‘ăn’, không phải ‘có, sở hữu’)

– Sai: Anh ấy đã có sáng rồi.

Ở trên, Tablenow muốn chia sẻ với bạn đọc về các biểu hiện và cách sử dụng của cấu trúc Have got/ Has got trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn sử dụng cấu trúc này một cách chính xác và tránh phạm phải những sai lầm không đáng có.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về cách sử dụng cấu trúc Have been tại đây để áp dụng khi cần nhé.

Xem thêm: Học về cấu trúc Have been