Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia

Review Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia là vấn đề trong nội dung hôm nay của tôi Tablenow.vn. Theo dõi bài viết để tham khảo nhé.

Gruzia
Biệt danh ჯვაროსნები
Jvarosnebi (Những kẻ viễn chinh)
Hiệp hội Liên đoàn bóng đá Gruzia
Liên đoàn châu lục UEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởng Willy Sagnol
Đội trưởng Guram Kashia
Thi đấu nhiều nhất Guram Kashia (112)
Ghi bàn nhiều nhất Shota Arveladze (26)
Sân nhà Boris Paichadze Dinamo Arena
Mã FIFA GEO
Hạng FIFA
Hiện tại 75 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)
Cao nhất 42 (9.1998)
Thấp nhất 156 (3.1994)
Hạng Elo
Hiện tại 51 19 (30 tháng 11 năm 2022)
Cao nhất 49 (10.1998)
Thấp nhất 108 (2009)
Trận quốc tế đầu tiên
 Gruzia 2–2 Litva 
(Tbilisi, Gruzia; 27 tháng 5 năm 1990)
Trận thắng đậm nhất
 Gruzia 8–0 Thái Lan 
(Tbilisi, Gruzia; 12 tháng 10 năm 2023)
Trận thua đậm nhất
 Gruzia 1–7 Tây Ban Nha 
(Tbilisi, Gruzia; 8 tháng 9 năm 2023)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự 1 (Lần đầu vào năm 2024)
Kết quả tốt nhất Vòng 2 (2024)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia là đội tuyển cấp quốc gia của Gruzia do Liên đoàn bóng đá Gruzia quản lý. Sân nhà của đội là sân vận động Boris Paichadze Dinamo Arena ở thủ đô Tbilisi.

Trận đấu đầu tiên của đội tuyển Gruzia diễn ra vào năm 1990, khi nước này vẫn là một phần của Liên Xô. Gruzia bắt đầu tham dự vòng loại các giải đấu lớn từ vòng loại Euro 96. Đội đã một lần góp mặt tại giải vô địch bóng đá châu Âu vào năm 2024 với tư cách là một quốc gia độc lập và gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng 16 đội ở ngay lần đầu tham dự.

Lịch sử

Cho đến năm 1990, các cầu thủ Gruzia thi đấu trong màu áo của đội tuyển Liên Xô. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển Gruzia tiến hành khi Gruzia vẫn là một phần của Liên Xô, gặp Litva ngày 27 tháng 5 năm 1990, kết thúc với tỉ số hòa 2-2. (Sự thực trận đấu này diễn ra giữa hai câu lạc bộ Dinamo Tbilisi và Žalgiris Vilnius, tuy nhiên, khoảng năm 1992–93, liên đoàn bóng đá của hai quốc gia quyết định đây là trận đấu giữa hai đội tuyển quốc gia, vì thực tế cầu thủ của hai câu lạc bộ này thời gian đó là những cầu thủ tốt nhất của Gruzia và Litva). Đó là trận đấu duy nhất của Gruzia trước khi tuyên bố độc lập vào ngày 9 tháng 4 năm 1991.

Liên đoàn bóng đá Gruzia trở thành thành viên của UEFA và FIFA năm 1992, được quyền tham gia các giải đấu quốc tế. Trận đấu đầu tiên vào tháng 9 năm 1994 khi họ thắng Moldova 1-0 trong khuôn khổ vòng loại Euro 1996. Gruzia kết thúc vòng loại ở vị trí thứ ba của bảng đấu, trên Moldova và Wales, nhưng không vào được vòng chung kết do không ở hai vị trí dẫn đầu. Sau đó, Gruzia hai lần xếp cuối bảng ở vòng loại Euro 2000 và 2004. Ở vòng loại các Giải vô địch bóng đá thế giới, Gruzia xếp thứ ba, tư và sáu. Do đó, chưa bao giờ họ vào được vòng chung kết một giải đấu lớn. Tuy nhiên, gần đây Gruzia có những kết quả khả quan khi có những chiến thắng trước cựu vô địch thế giới Uruguay và Thổ Nhĩ Kỳ ở những trận giao hữu.

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

  • 1930 đến 1994 – Không tham dự, là một phần của Liên Xô
  • 1998 đến 2022 – Không vượt qua vòng loại

Giải vô địch châu Âu

Thành tích tại giải vô địch bóng đá châu Âu
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1960 đến 1992 Không tham dự, là một phần của Liên Xô
1996 Không vượt qua vòng loại
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024 Vòng 2 15th 4 1 1 2 5 8
2028 Chưa xác định
2032
Tổng cộng 1 lần vòng 2 1/8 4 1 1 2 5 8

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pos Pld W D L GF GA
2018–19 D 1 1st 6 5 1 0 12 2
2020–21 C 2 3rd 6 1 4 1 6 6
2022–23 C 4 1st 6 5 1 0 16 3
Tổng cộng 18 11 6 0 34 11

Đội hình

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình đã hoàn thành UEFA Euro 2024.

Số lần khoác áo và bàn thắng chính xác tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2024, sau trận đấu với Tây Ban Nha.

1 1TM Giorgi Loria 27 tháng 1, 1986 (38 tuổi) 78 0 Dinamo Tbilisi
12 1TM Luka Gugeshashvili 29 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 1 0 Qarabağ
25 1TM Giorgi Mamardashvili 29 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 21 0 Valencia

2 2HV Otar Kakabadze 27 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 65 0 Cracovia
3 2HV Lasha Dvali 14 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 36 1 APOEL
4 2HV Guram Kashia (đội trưởng) 4 tháng 7, 1987 (37 tuổi) 117 3 Slovan Bratislava
5 2HV Solomon Kvirkvelia 6 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 61 0 Al-Okhdood
13 2HV Giorgi Gocholeishvili 14 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 8 0 Shakhtar Donetsk
14 2HV Luka Lochoshvili 29 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 14 1 Cremonese
15 2HV Giorgi Gvelesiani 5 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 4 0 Persepolis
24 2HV Jemal Tabidze 18 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 15 1 Panetolikos

6 3TV Giorgi Kochorashvili 29 tháng 6, 1999 (25 tuổi) 12 0 Levante
9 3TV Zuriko Davitashvili 15 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 39 6 Bordeaux
10 3TV Giorgi Chakvetadze 29 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 29 8 Watford
16 3TV Nika Kvekveskiri 29 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 61 0 Lech Poznań
17 3TV Otar Kiteishvili 26 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 39 3 Sturm Graz
18 3TV Sandro Altunashvili 19 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 7 0 Wolfsberger AC
19 3TV Levan Shengelia 27 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 17 1 Panetolikos
20 3TV Anzor Mekvabishvili 5 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 17 0 Universitatea Craiova
21 3TV Giorgi Tsitaishvili 18 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 21 1 Dinamo Batumi
23 3TV Saba Lobzhanidze 18 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 37 3 Atlanta United
26 3TV Gabriel Sigua 30 tháng 6, 2005 (19 tuổi) 2 0 Basel

7 4 Khvicha Kvaratskhelia 12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 34 16 Napoli
8 4 Budu Zivzivadze 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 28 8 Karlsruher SC
11 4 Giorgi Kvilitaia 1 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 38 6 APOEL
22 4 Georges Mikautadze 31 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 29 13 Metz

Gần đây đã có cuộc triệu tập

Những cầu thủ sau đây chưa được gọi lên tham gia các trận đấu sắp tới nhưng đã được triệu tập vào đội tuyển trong 12 tháng qua.

HV Vladimer Mamuchashvili 28 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 10 0 Dinamo Batumi v.  Hy Lạp, 26 March 2024
HV Saba Sazonov 1 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 3 0 Torino v.  Hy Lạp, 26 March 2024
HV Irakli Azarovi 21 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 18 0 Shakhtar Donetsk v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HV Aleksandre Kalandadze 9 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 2 0 Dinamo Tbilisi v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HV Iva Gelashvili 8 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 1 0 Spezia v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023

TV Jaba Kankava 18 tháng 3, 1986 (38 tuổi) 101 10 Slovan Bratislava UEFA Euro 2024
TV Giorgi Aburjania 2 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 39 1 Hatayspor v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
TV Luka Gagnidze 28 tháng 2, 2003 (21 tuổi) 5 0 Dynamo Moscow v.  Na Uy, 12 September 2023

Davit Volkovi 3 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 5 2 Sabah v.  Tây Ban Nha, 19 November 2023

Bản kỷ lục

Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2024
Cầu thủ in đậm vẫn tiếp tục thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Số lần ra sân nhiều nhất

Guram Kashia là cầu thủ thi đấu nhiều nhất cho đội tuyển Gruzia với 117 trận.
1 Guram Kashia 117 3 2009–
2 Jaba Kankava 100 10 2004–2021
Levan Kobiashvili 100 12 1996–2011
4 Zurab Khizanishvili 92 1 1999–2015
5 Kakha Kaladze 83 1 1996–2011
6 Giorgi Loria 78 0 2008–
7 Giorgi Nemsadze 69 0 1992–2004
8 Aleksandre Iashvili 67 15 1996–2011
9 Otar Kakabadze 65 0 2015–
10 Gocha Jamarauli 62 6 1994–2004
Valeri Qazaishvili 62 13 2014–2022

Người ghi nhiều bàn thắng nhất

Shota Arveladze là người ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Gruzia với 26 bàn thắng.
1 Shota Arveladze 26 61 0.43 1992–2007
2 Temur Ketsbaia 17 52 0.33 1990–2003
3 Khvicha Kvaratskhelia 16 34 0.47 2020–
4 Aleksandre Iashvili 15 67 0.22 1996–2011
5 Georges Mikautadze 13 29 0.45 2021–
Tornike Okriashvili 13 50 0.26 2010–2021
Valeri Qazaishvili 13 62 0.21 2014–2022
8 Giorgi Demetradze 12 56 0.21 1996–2007
Levan Kobiashvili 12 100 0.12 1996–2011
10 Jaba Kankava 10 101 0.1 2004–2024

Nội dung từ Tablenow nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.

Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]