Cách sử dụng từ 对 và 跟 trong tiếng Trung một cách chi tiết

Phân tích Cách sử dụng từ 对 và 跟 trong tiếng Trung một cách chi tiết là vấn đề trong nội dung hôm nay của chúng mình Tablenow. Theo dõi nội dung để tham khảo nhé.

对 và 跟 trong tiếng Trung có điểm giống và khác nhau như thế nào? Để thành thạo Hán ngữ, quan trọng là nắm vững những điểm cơ bản này. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách dùng và phân biệt 对 và 跟 trong tiếng Trung. Hãy theo dõi để nâng cao kiến thức ngay từ bây giờ nhé!

Cách nhận biết 对 và 跟 trong tiếng Trung

I. 对 có nghĩa là gì? Khi nào sử dụng 对?

对 và 跟 trong tiếng Trung có nghĩa gì? Làm thế nào để phân biệt chính xác giữa 对 và 跟? Hãy cùng Tablenow tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của từ 对 nhé!

trong tiếng Trung có phiên âm /duì/, có nghĩa là “đáp lại, hồi đáp”, “đối xử, đối đãi, đối phó” hoặc “đối diện, hướng về”,…

Cách sử dụng: 

Cách dùng 对

Giải thích

Ví dụ

Làm giới từ

Chỉ đến mục tiêu nhất định. Mang ý nghĩa là “đối đãi, đối với”.

Cấu trúc: 

Chủ ngữ 1 对 Chủ ngữ 2 + Động từ

  • 老师对我们非常关心。/ Lǎoshī duì wǒmen fēicháng guānxīn./: Thầy giáo rất quan tâm chúng tớ. (Thầy giáo đối với chúng tớ rất quan tâm)
  • 吸烟身体健康没有好处。/Xīyān duì shēntǐ jiànkāng méiyǒu hǎochù./: Hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. (Hút thuốc lá đối với sức khoẻ không tốt)
Mang ý nghĩa là “hướng về, hướng vào”.
  • 我笑了笑,点了点头,离开了。/Tā duì wǒ xiàole xiào, diǎnle diǎntóu, líkāi le./: Cậu ta mỉm cười với tôi, gật đầu và rời đi.
  • 这件事我从来没别人说过。/Zhè jiàn shì wǒ cónglái méi duì biéren shuō guò./: Tôi chưa bao giờ/chưa từng nói với ai về chuyện này.

Làm lượng từ

Mang ý nghĩa là “đôi, cặp”, sử dụng với hai người, vật ở cùng nhau, cặp.
  • (儿)椅子 /yídùi(r) yǐzi/: Một cặp ghế.
  • 模范夫妻 /yídùi mófàn fūqī/: Một cặp vợ chồng mẫu mực.

Làm tính từ

Mang ý nghĩa là “đúng, bình thường”.
  • 他说的。/Tā shuō de duì./: Cậu ấy nói đúng.
  • 味道,可是颜色不。/Wèidào duì, kěshì yánsè bú duì./: Vị này đúng nhưng màu sắc không đúng lắm.

Ví dụ minh họa về cách sử dụng 对 – Phân biệt 对 và 跟 trong tiếng Trung

Hãy cùng mở rộng từ vựng tiếng Trung với danh sách các từ vựng chứa Hán tự 对 mà Tablenow đã tổ chức lại trong bảng sau.

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

对不上

Duì bushàng

Không giống, không khớp

2

对不住

Duì buzhù

Xin lỗi, có lỗi với

3

对不起

Duì buqǐ

Xin lỗi, có lỗi với

4

对于

duìyú

Đối với, về

5

对亲

duìqīn

Kết thân, xây dựng hôn nhân

6

对付

Duì fu

Ứng phó, đối phó, tạm bợ

7

对偶

duì’ǒu

Đối ngẫu, phép đối

8

对半

duìbàn

Một nửa, mỗi người một nửa, chia đôi

9

对口

duìkǒu

Đối đáp, cùng, cùng một, hợp khẩu vị

10

对号

duìhào

Dò số, đối chiếu

11

对唱

duìchàng

Đối đáp, hát đối

12

对头

duìtóu

Đúng, đúng đắn, thích hợp

13

对子

duìzi

Văn thơ đối ngẫu, đối, từ và câu đối ngẫu

14

对家

duìjiā

Người đối diện, nhà đối diện

15

对峙

duìzhì

Đứng song song, đứng sóng đôi

16

对工

duìgōng

Hợp, phù hợp

17

对应

duìyìng

Đối ứng, tương ứng, phù hợp

18

对待

duìdài

Ở thể tương đối, liên quan với nhau

19

对手

duìshǒu

Đối thủ

II. 跟 là gì? Khi nào sử dụng 跟?

Để phân biệt chính xác giữa 对 và 跟, bạn cần hiểu rõ về ý nghĩa và cách sử dụng của 对, đồng thời nắm vững kiến thức ngữ pháp về 跟 như sau:

trong tiếng Trung có phiên âm /gēn/, mang nghĩa là “theo, cùng”,…

Cách dùng 跟

Giải thích

Ví dụ

Dùng trong câu so sánh

Cấu trúc so sánh với 一样 + Tính từ

➡ Biểu thị hai đối tượng giống nhau ở khía cạnh nào đó.

A + 跟 + B + (不)一样 + Tính từ

  • 我妹妹一样高。/Wǒ gēn wǒ mèimei yīyàng gāo./: Tôi cao bằng em gái.
  • 小月她的姐姐一样漂亮。/Xiǎoyuè gēn tā de jiějie yīyàng piàoliang./: Tiểu Nguyệt và chị gái cô ấy xinh đẹp giống nhau.
  • 妈妈一样喜欢看韩国电影。/Wǒ gēn māma yīyàng xǐhuān kàn Hánguó diànyǐng./: Tôi với mẹ tôi đều thích xem phim Hàn Quốc.

A + 跟 + B + (不)一样

(Biểu thị hai đối tượng không giống nhau)

  • 你不一样。/Wǒ gēn nǐ bù yīyàng./: Tôi và bạn không giống nhau.
  • 上海河内不一样。/Shànghǎi gēn Hénèi bù yīyàng./: Thượng Hải và Hà Nội không giống nhau.

Làm động từ

Mang ý nghĩa là “theo, đi theo” hoặc “gả, gả cho, lấy”.
  • 你在前边走,我着你。/nǐ zài qiánbian zǒu, wǒ gēnzhe nǐ./: Bạn chạy phía trước, tôi chạy theo sau.
  • 他要是不好好工作,我就不他。/Tā yàoshì bù hǎohǎo gōngzuò,wǒ jìu bù gēn tā./: Nếu anh ấy không chịu khó làm ăn thì tôi không lấy anh ấy.

Làm giới từ

Mang ý nghĩa là “cùng, và” hoặc “hướng, về, cho, với”.
  • 我有事要他们商量。/Wǒ yǒu shì yào gēn tāmen shāngliáng./: Tôi có việc cần phải bàn bạc với họ.
  • 你这主意好,快大家说说。/Nǐ zhè zhǔyì hǎo, kuài gēn dàjiā shuō shuo./: Ý của bạn hay quá, mau nói cho mọi người nghe đi.

Làm liên từ

Kết hợp hai đối tượng với nhau.

Cấu trúc:

Chủ ngữ 1 + 跟 + Chủ ngữ 2 + Động từ – Bổ ngữ.

  • 你要我一起去吗?/Nǐ yào gēn wǒ yīqǐ qù ma?/: Bạn có muốn đi cùng tôi không?
  • 在第一次约会,花巧克力是最好的礼物。/Zài dì yī cì yuēhuì, huā gēn qiǎokèlì shì zuì hǎo de lǐwù./: Trong lần hẹn hò đầu tiên, hoa và socola là những món quà tuyệt vời nhất.

Ví dụ về 跟 – Phân biệt 对 và 跟 trong tiếng Trung

Hãy cùng Tablenow mở rộng vốn từ vựng có chứa Hán tự 跟 trong bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

跟上

gēnshàng

Đuổi kịp, bắt kịp, theo kịp

2

跟人

gēnrén

Lấy chồng, gả chồng, người đi theo

3

跟从

gēncóng

Theo, đi theo

4

跟前

gēnqián

Bên cạnh, cạnh, gần, sắp tới, tới đây

5

跟包

gēnbāo

Hóa trang

6

跟头

gēn·tou

Ngã nhào, ngã lộn nhào, bổ nhào

7

跟差

gēnchāi

Tùy tùng, người hầu

8

跟手

gēnshǒu

Tiện tay, tiện thể

9

跟梢

gēnshāo

Bám đuôi, theo đuôi

10

跟班

gēnbān

Cùng, người hầu

11

跟着

gēn·zhe

Theo, đi theo

12

跟随

gēnsuí

Theo, đi theo

II. So sánh 对 và 跟 trong tiếng Trung chi tiết

对 và 跟 trong tiếng Trung có điểm gì tương đồng không? Hãy cùng Tablenow so sánh chi tiết nhé!

Điểm tương đồng:

  • Có thể sử dụng với động từ 说 theo cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 对/跟 + Chủ ngữ 2 + 说. Ví dụ:
    • 跟/对她说了, 但是她不相信。/Wǒ gēn/duì tā shuōle, dànshì tā bù xiāngxìn./: Tôi đã nói với cô ấy, nhưng cô ấy không tin.
    • 我刚才对/跟他说了。/Wǒ gāngcái duì/gēn tā shuōle./: Tôi vừa nãy đã nói với anh ta rồi.
  • Đều có thể làm động từ và kết hợp với từ 着 nhưng mang ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc: Chủ ngữ + 跟 / 对 + bổ ngữ. Ví dụ:
    • 这只小猫总是跟着我。/Zhè zhǐ xiǎo māo zǒng shì gēnzhe wǒ./: Chú mèo nhỏ này luôn đi theo tôi.
    • 我喜欢 对着 镜子笑。/Wǒ xǐhuān dùizhe jìngzi xìao/: Tôi thích mỉm cười trước gương.

Phân biệt 对 và 跟

Sự khác biệt: 

Làm giới từ.

Ví dụ: 老师对我们非常关心。/Lǎoshī duì wǒmen fēicháng guānxīn./: Thầy giáo vô cùng quan tâm đến chúng tôi.

Làm giới từ.

Ví dụ: 我想跟你说我爱你。/Wǒ xiǎng gēn nǐ shuō wǒ ài nǐ./: Anh muốn nói với em là anh yêu em.

Làm lượng từ.

Ví dụ: 一对鹦鹉 /yīdùi yīngwǔ/: Một đôi vẹt

Làm liên từ.

Ví dụ: 我跟她一起去看电影。/Wǒ gēn tā yīqǐ qù kàn diànyǐng./: Tôi và cô ấy cùng nhau đi xem phim.

Dùng trong câu so sánh.

Ví dụ: 他的脾气从小就跟他爸爸非常相像/Tā de píqì cóngxiǎo jìu gēn tā bàbà fēicháng xiāngxiàng/: Tính tình của cậu ấy từ nhỏ đã giống y chang bố.

Làm tính từ.

Ví dụ: 这一点很对。/Zhè yīdiǎn hěn duì./: Điểm này rất chính xác.

Làm động từ.

Ví dụ: 他跑得快,我也跟得上。/tā pǎodekuài,wǒ yě gēndeshàng./: Cậu ấy chạy rất nhanh, nhưng tôi cũng theo kịp.

IV. Bài tập so sánh 对 và 跟

Để hỗ trợ bạn củng cố kiến thức về cách sử dụng 对 và 跟 trong ngữ pháp, Tablenow chia sẻ một số bài tập trắc nghiệm áp dụng kiến thức dưới đây. Hãy bắt đầu luyện tập ngay từ bây giờ bạn nhé!

Câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng

1. Tôi đã nghe ………… anh ta nói.

2. Tôi có một việc muốn ………… bạn nói xem.

3. Tiếng Anh Anh ………… Tiếng Anh Úc rất giống nhau.

4. Cô ấy ………… trí nhớ về con số rất mạnh mẽ.

5. Đối với chúng tôi, người đó ………… tác động rất lớn đến công ty.

6. Giáo viên ………… tôi nói tôi phải cố gắng hơn.

Đáp án: C – A – A – B – B – C

  1. 我对/跟他说了。Tôi nói với anh ấy rồi.
  2. 我有一件事想跟你说说。Tôi có chuyện cần nói với bạn.
  3. 英式英语跟澳式英语很像。Tiếng Anh Anh rất giống với Tiếng Anh Úc.
  4. 她对数字的记忆力很强。Cô ấy có khả năng ghi nhớ rất tốt đối với các con số.
  5. 那个人对我们公司的影响很大。Người đó có sức ảnh hưởng rất lớn đối với công ty chúng tôi.
  6. 老师对/跟我说我必须努力一点。Thầy giáo nói chúng tôi phải nỗ lực/chăm chỉ hơn một chút.

Dưới đây là những chia sẻ chi tiết về cách sử dụng của 对 và 跟 trong tiếng Trung. Hy vọng, những chia sẻ này sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố và bổ sung kiến thức về ngữ pháp Hán ngữ thông dụng.