Bảo tàng từ điển tiếng Huế

Tập hợp Bảo tàng từ điển tiếng Huế là vấn đề trong bài viết hôm nay của tôi Tablenow.vn. Theo dõi nội dung để tham khảo nhé.

Giọng địa phương ở Huế độc đáo với các ngôn từ và cách diễn đạt riêng, đặc biệt là ở vùng nông thôn. Trong giao tiếp với người ngoại tỉnh, người Huế thường giảm sử dụng từ ngữ đặc trưng. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về ngôn ngữ độc đáo này khi đến Huế, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.

Dưới đây, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ một kho từ điển tiếng Huế phổ biến nhất, mời bạn khám phá.

Bắt đầu với các từ xưng hô trong gia đình và quan hệ ruột thịt theo tiếng Huế:

  • Mẹ thường được gọi là “Quý”, còn Bố thì thường được đặt tên là “Quân”.
  • Ông thường được gọi là “Lão”, trong khi Bà thì thường được biệt danh là “Bích” (Lão Nội, Bích Nội, Lão Ngoại, Bích Ngoại).
  • Bố Mẹ của Ông Bà thì thường được mọi người đặt tên là “Cụ”.
  • Em hoặc chị của Bà Nội hay Bà Ngoại thì đều được gọi là “Mợ”.
  • Khi đi chơi, nếu gặp người già mà không quen thì thường bảo gọi là “thưa Mợ” (từ “thưa” ở Huế thường dùng như từ “Chào”).
  • Chị gái hay em gái của Bố thường được mọi người gọi là O (chữ O thường tượng trưng cho chữ Cô).
  • Chị gái hay em gái của Mẹ thường được gọi là “Dì”.
  • Anh trai hay em trai của Mẹ thì đều được gọi là “Cậu”.
  • Người chồng của Cậu thường được mọi người gọi là “Mợ” (ở vùng quê Huế, người ta thường gọi Cậu là Cụ, còn Mợ thì thường là Mự).
  • Chồng của Dì thường được mọi người đặt tên là “Dượng”.
  • Chỉ có anh trai của Bố hoặc vợ anh trai của Bố mới được mọi người gọi là “Bác”.
  • Vợ của Chú thường được mọi người gọi là “Thím”.

Bảng từ điển tiếng Huế phổ biến:

Từ ngữ tiếng Huế

Cách hiểu

A, Ă, Â

Ai biết

có biết đâu, ai mà biết được

A rứa thê

Lắm

Ai biểu

ai mượn, ai bảo

Ai chịu cho nổi

không ai chịu nổi

Ai dè

ai có ngờ đâu

Ai đời

ai ngờ

Ai mô về nấy

ai đâu về đấy

Ai mô trả nấy

phần ai người ấy trả

Ai mượn

Cũng vì

Ai răng tui rứa

Ai sao tôi vậy

Ai nấy

Mọi người, người nào người nấy

Ai vẽ

ai bảo/hậu quả do mình gây ra

Ai từng đời

sao có chuyện như vậy

Anh hí

anh nhé (Anh nhớ chuyện nớ, anh hí)

Anh răng em rứa

anh sao em vậy, vâng lời

Ăn dặm

ăn thêm bửa

Ăn dín dín (Ăn nhín nhín)

Ăn ít chút, đừng ăn
nhiều.

Ấp ngủ

ấp, dỗ nằm ngủ

Ẩu tả

làm ẩu, làm dối, cẩu thả, không đúng cách

B

Ba bảy mười bốn

nói không trúng, nói tầm bậy

Ba đàng ba sá

nói không đúng

Bất no

no

Ba bị

ông ăn mày

Ba cái đồ quỷ

những đồ không đáng kể, không ra gì, không đáng

Ba hoa xích đế (ba hoa chích chòe)

ăn nói ba hoa, không nghiêm túc

Ba hồi ri ba hồi rứa

thay đổi luôn luôn

Biết khi mô

biết bao giờ

Biết làm răng chừ

biết làm sao bây giờ

Biết mặt ngang mặt dọc

biết rõ

Biết mặt tau (lời đe dọa)

sẽ làm cho đối thủ điêu đứng, làm cho biết mặt

Biết mần răng

biết làm sao

Biết mấy cho bưa

biết mấy cho vừa

Biết mô

Biết gì đâu, không biết

Biết mô là bến bờ

mênh mông, vô cùng

Biết mô mà mò

biết mô mà tìm

Biết phong phóc

biết rõ, trúng phong phóc

Biết răng

biết gì

Biết răng chừ

biết đến khi nào

Biết răng không

biết sao không

Biết ri

nếu biết thế này

Biết rứa

nếu biết thế

Bỏ đi răng đành

bỏ đi sao đành, không đành đoạn

Bỏ đồ màu

nêm gia vị vào món ăn

Bỏ giỏ

bỏ trong túi một cách chắc chắn

Bỏ mứa

ăn còn dư

Bồn

bồng

Bơn lên để xuống

đưa lên đưa xuống

Bổ béo chi mô (thấm béo chi mô)

không đáng

Bổ cái oạch

Té cái ịch

Bổ chổng mông

Bổ té sấp

Bộ rứa

Thế thì

C

Chũi

chổi

Chi hung dữ ri

Làm gì nhiều thế

Chơ răng

Chứ sao

Cái chi tề

Cái gì mà quên mất

Chũi cùn

Chổi ngắn, thường là thứ chổi rành đã mòn dùng để quét sân, chỗ nhớp, trong bếp (cho khỏi văng bụi)

Chụi mắt

dụi mắt, chùi mắt

Chụi, dùi, cà

chà

Chụi mũi

chùi mũi, móc mũi cho đỡ ngứa

Chum

lu

Chụm

đun, nấu hoặc tụm lại

Chụm bếp

đun bếp

Ca tới ca lui

không ngớt nói lui nói tới

Can chi

không can gì đầu

Can chi mô

không can hệ gì đâu

Cà gật cà tang

không song suốt, có trắc trở

Cà kê dê ngỗng

chuyện không đâu vào đầu mất thì giờ

Cà rịch cà tang

chậm rãi, không nhanh nhẹn

Chụm cúi (chụm lửa)

đốt củi, đốt lửa

Chụm (dụm)

tụ tập

Chụp

1. Vồ (chụp ếch); 2. che đậy

Chưa biết khi mô

Chưa biết khi nào

Chưa bưa răng

chưa vừa hay răng

Chưa khi mô

chưa khi nào

Chưa tề

quá, quá sức

Chưa tởn

chưa sợ, chưa chừa

Chưa tra

chưa già

D, Đ

Dễ ẹc

quá dễ

Dị

khác lạ với thường tình

Dị chưa tề

lạ chưa, chướng quá, khó coi quá

Dị òm

chướng quá, kỳ quá, người ta cười

Dòm lui dòm tới

nhìn trước nhìn sau

Dòm mặt

1. nhìn mặt để ngắm nghía; 2. lễ dạm hỏi coi là lễ dòm mặt

Dạn miệng dạn mồm

dám ăn dám nói, có gan dám nói

Dám chọc mệ

ý nói “dám đụng đến người bề trên

Dài lòn thòn

dài lòng thòng

Dang nắng

phơi nắng

Da diết

không vơi, không nguôi, quá sức, tha thiết

Đừng có ồn

Không được bàn tán

Đừng có rên

Không than van hối hận

Đừng vơ đũa cả nắm

Không phải ai cũng thế

Đừng xỏ miệng vô

Đừng nói vào

Đường cấy

Đường cái

Doai mỏ

Đưa miệng ra

Làm răng chừ hè

Làm sao bây giờ

Răng ri

Sao lại thế này

Làm chi rứa

Làm sao thế

Huế mềm

Người xứ Huế mình

Đã bưa

Đã vừa

Trên đây chỉ là một số ít từ ngữ thông dụng tiếng Huế, bạn có thể tìm hiểu thêm và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Huế qua tài liệu pdf Kho từ điển tiếng Huế mà Tablenow đã tổng hợp dưới đây để tham khảo nhé.

Tải tài liệu Kho từ điển tiếng Huế phổ biến tại đây:

bangtuhoctiengHue.pdf

tudientiengHue_goc.pdf

Dưới đây, chúng tôi đã phân chia sẻ kho từ điển tiếng Huế phổ biến nhất. Chúng tôi mong rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ Huế, từ đó nâng cao sự hiểu biết và tình cảm đối với cội nguồn đặc biệt của vùng đất này. Xin cảm ơn quý độc giả đã theo dõi bài viết của chúng tôi.